Bạn quan tâm đến các sản phẩm máy in để bàn giá rẻ hãy liên hệ ngay với Vinh An Cư để được tư vấn. Cùng tham khảo các dòng máy để bàn hiệu suất in tốt nhất trong cùng phân khúc hiện nay.
Tóm tắt nội dung
Một số dòng máy in để bàn giá rẻ
Máy in nhiệt trực tiếp Xprinter in khổ rộng 80mm
Xprinter XP-350B (203dpi, đơn cổng USB) |
Xprinter XP-350BM (203dpi, USB + RS-232 + LAN) |
Xprinter XP-350B và 350BM trở thành ông hoàng doanh số ở phân khúc máy in nhiệt trực tiếp khổ nhỏ (80mm). Hai models này được trang bị 2 chức năng in tem mã vạch & in hóa đơn bán hàng, độ phân giải 203dpi, tốc độ in lên tới 152mm/giây, cảm biến cực kỳ thông minh có khả năng tự động phát hiện và căn chỉnh tem nhãn (auto sensor).
Máy giá rẻ, vật tư in mã vạch cũng rẻ nốt vì XP-350B in bằng giấy decal cảm nhiệt nên không cần film mực ribbon. Nếu bạn muốn cắt giảm chi phí đầu tư thiết bị bán hàng và tiết giảm chi phí sử dụng thì hãy cân nhắc sử dụng dòng máy in XP-350B này. |
Máy in Xprinter khổ in rộng 110mm
Xprinter XP-420B (USB+LAN) |
Xrinter XP-470B (USB) |
Xprinter XP-420B và XP 470B là máy in mã vạch công nghệ in nhiệt trực tiếp (in không cần ruy-băng mực). Hai chiếc “máy sinh đôi” đặc biệt ở chỗ cho phép đầu in có thể dễ dàng được tháo ra lắp vào, giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí sử dụng vì sẽ không phải mua nguyên chiếc máy mới mỗi khi đầu in (print head) bị hết khấu hao. XP-420B/470B được các công ty giao dịch bận rộn (hãng vận chuyển giao nhận, nhà xe…) yêu thích sử dụng vì in được nhiều cỡ tem to nhỏ, không mất thời gian thay ruy băng mực như các loại máy in chuyển nhiệt gián tiếp.
Ứng dụng
|
Máy in Godex G500
Godex G500 đích thực là ông vua doanh số ở phân khúc máy i n tem nhãn văn phòng nhờ cấu hình vừa đủ (đơn cổng giao tiếp USB, độ phân giải 203dpi, khổ in 108mm, in nhiệt gián tiếp và trực tiếp, tốc độ in 27mm/giây..) cộng với giá bán phải chăng với nhu cầu và ngân quỹ của đại bộ phận các doanh nghiệp nhỏ.
Ưu điểm của các dòng máy in decal chuyển nhiệt (in với ruy băng mực in mã vạch) là khả năng in đa dạng các loại tem nhãn từ chất liệu nhãn (giấy, xi bạc, nhựa PVC…) tới kích thước con tem (bộ cảm biến sensor kép)… nên giải quyết được hầu hết nhu cầu in tem nhãn của các công ty có công suất in tem vừa phải.
Khả năng mở rộng, tích hợp của G500 cũng là điểm mạnh nhờ linh phụ kiện đi kèm dễ kiếm giá rẻ (đầu in nhiệt, labels dispenser, auto-cutter, giá đỡ cuộn tem lắp ngoài…). Phần mềm thiết kế tem GoLabel được nhà sản xuất cung cấp miễn phí (đĩa CD đi kèm) là điểm cộng đáng kể trong bối cảnh phần mềm lậu đang dần bị siết chặt kiểm soát.
Máy in để bàn giá rẻ TSC TE200
TSC TE200 là đối thủ của Godex G500 với cấu hình tương đương nhau và mức ứng dụng cũng đa dạng như nhau, và cùng một xuất xứ “made in Taiwan” giống nhau. Tương tự như kẻ đồng hạng, đầu in và một số cơ phận của TE200 dũng được thiết kế kiểu mô-đun giúp dễ dàng tháo ra lắp vào mà không đòi hỏi công cụ hay kỹ năng chuyên môn nào.
Ứng dụng: ngành kho vận (tem nhãn vận chuyển, tem nhãn khay kệ), y tế (patient identification), bán lẻ (tem nhãn giá, tem nhãn sản phẩm, tem nhãn phụ, tem nhãn trang sức…)
Máy in để bàn giá rẻ TSC TX300
Bạn muốn in tem nhãn sản phẩm với kích thước chữ nhỏ (cỡ 4, 5, 6 chẳng hạn) nhưng vẫn đảm bảo độ sắc nét, hay bạn muốn in QR code kích thước nhỏ (ví dụ 7mm x 7mm) nhưng lại muốn nén nhiều thông tin bên trong ma trận mã vạch này… thì Godex EZ130 hay HPRT TX330 là những lựa chọn đáng xem xét. Độ phân giải 300dpi in ra nét chữ mảnh mịn, khổ in rộng 108mm cho phép in được nhiều kích thước nhãn khác nhau nhưng lại có giá bán rất phải chăng.
Máy in để bàn Godex G530
GoDEX EZ130
Instruction Labels, Agency Labels, Pharmacy, Specimen Identification, Receiving Labels, File folder labels, Product identification, Price Tags, Shelf Labels
- Độ phân giải: 203dpi
- Độ rộng đầu in: 110mm
- Tốc độ in: 152.4mm/giây
- Bộ vi xử lý: 400 MHz
- Bộ nhớ: 16 Mb DRAM, 8 Mb Flash
- Cảm biến: bước nhảy và điểm đen (gap black mark sensor)
- 300 meter (984″) ribbon supply on a 25.4 mm (1″) core (coated outside)
- 72 to 110 meter (361″) ribbon supply on a 12.7 mm (0.5″) core (coated outside)
- 127 mm (5″) OD internal media supply, optional external media holder supports 214 mm (8.4″) OD label rolls on 76.2 mm (3″) core
- Print mechanism for kiosk applications
- 400 MHz 32-bit RISC processor with 16 MB SDRAM, 8 MB Flash memory for TE200/TE300, 64 MB SDRAM, 128 MB Flash memory for TE210/TE310
- Internally scalable true type fonts
- TSPL-EZ firmware emulates TPLE TPLZ languages out of the box
- Free Windows® drivers label design software (available via download)
- ENERGY STAR® qualified
Chọn mực in phù hợp cho máy in tại Vinh An Cư
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại mực không rõ nguồn gốc, trôi nổi trên thị trường với giá rẻ thấp hơn nhiều so với mực chính hãng lại gây cho bạn nhiều tổn thất nghiêm trọng. Cụ thể là với những loại mực không chính hãng, mực in mã vạch hay bị chết nhanh hơn sau một thời gian dùng không hết, mực nhanh bị phai làm cho các thiết bị đọc mã vạch không nhận dạng được mã vạch,…chưa kể đến việc, khi dùng mực in không chất lượng còn làm cho hỏng đầu máy in của bạn (do mực chứa nhiều cặn, dầu,…)
Những tiêu chí cơ bản để chọn mực in phù hợp cho máy in của bạn.
1. Độ dài ribbon
Độ dài ribbon phải tương thích với từng máy do nhà sản xuất quy định. Một số độ dài thông dụng như: 75m, 100, 300m, 450m, 600m.
2. Độ rộng ribbon
Chỉ nên lớn hơn độ rộng tem một khoảng nhỏ (bao gồm phần rìa) để bảo đảm sự an toàn cho đầu in nếu ta in ribbon bằng y giấy in mã vạch thì hai mép rìa phần giấy và ribbon không tiếp xúc hoàn toàn làm nhanh hư, nhanh mòn đầu in và đầu in mã vạch thì bằng 30-50% giá máy. Hiện nay một số dòng máy in để bàn có giá đầu in cao gần bằng giá máy, do đó chi phí để thay đầu in là không khả thi, bạn nên bảo quản đầu in tốt nhất có thể.
Luôn bảo đảm ribbon lớn hơn giấy in từ 1/8” đến 1/4”. Ví dụ, một tem nhãn rộng 2.5 thì yêu cầu
độ rộng ribbon là 3 inch.
3. Mặt mực (IN or OUT)
Bề mặt phủ mực “IN” hoặc “OUT” không thể thay thế cho nhau, ngoại trừ một số dòng máy có thể in được cả 2 mặt. Do đó chọn đúng bề mặt mực cũng khá quan trọng, đa số các máy dùng mực outside thay vì inside.
4. Ribbon type
– Wax là loại ribbon có giá thấp nhất và được sử dụng khi yêu cầu về độ bền không được đưa ra. Sử dụng tốt với các loại tem nhãn có phủ hoặc không phủ chất liệu giấy. Thường được sử dụng để in tem vận chuyển, tem giá hoặc những ứng dụng khác sử dụng ở môi trường trong nhà.
– Wax/Resin là loại ribbon có giá cao hơn Wax, nhưng mẫu in có khả năng chịu được việc cào xóa và dính bẩn, và có thể chống lại một số hóa chất nhẹ. Đây là lựa chọn tốt nhất để in giấy vải, tem vải và màng phim, và thích hợp để sử dụng ngoài trời trong thời gian ngắn.
– Resin là loại ribbon có giá cao nhất, nhưng chất lượng in bền và chịu được hầu hết các loại hóa chất. Đây là lựa chọn tốt nhất khi in trên các chất liệu tổng hợp như polyester, polyme .v..v.
Ngoài ra mốt số yêu cầu đặc biệt hơn tại Vinh An Cư cũng có các dòng Ribbon hãng: Ribbon Inkanto, ribbon Zebra, TSC, DPN,…
5. Kích Thước Lõi Ribbon
Lõi ribbon cũng là một chi tiết khá quan trọng khi bạn chọn mua cho máy in. Đa số các dòng máy thường dùng lõi 1 inch, số khác dùng lõi 0.5 inch. Những máy dùng lõi 0.5 inch thường là máy để bạn giúp tiết kiệm không gian làm việc. Thông thường việc này bạn không phải lo lắng nhiều bởi Vinh An Cư sẽ hỗ trợ tư vấn bạn chọn đúng loại mực cho máy đang dùng.
Nếu bạn chưa biết thì không phải máy in Argox giá rẻ nào cũng có thể in được tất cả loại ribbon mã vạch. Nó còn thuộc vào khả năng đốt nhiệt của đầu in và nhu cầu in ấn của bạn. Ribbon Resin cần dòng máy in Argox có khả năng đốt nhiệt cao, ngược lại dòng máy để bàn in các dòng mực dễ đốt hơn.
Mọi chi tiết khách hàng liên hệ theo địa chỉ:
Office: Số 31, Đường Tô Vĩnh Diện, Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 0274 3872406 – 0274 3872 113, Fax: 0274 3872405
Mr.Vinh: 0943805121 – Email: [email protected]
Ms.Bạch: 0912665120 – Email: [email protected]