Mã vạch – barcode là gì? Những câu hỏi thường gặp

phần mềm RFID

Mã vạch – barcode là gì? và những vấn đề mà Vinh An Cư thường được khách hàng hỏi nhiều nhất, hôm nay chúng tôi tập hợp những câu hỏi đó tại bài viết này để khách hàng tham khảo

Tóm tắt nội dung

Mã vạch – barcode là gì?

Mã vạch hay còn gọi là barcode là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh. (Nguồn wikipedia)

Mã vạch – barcode hoạt động như thế nào?

Mã vạch – barcode chứa các thông tin mà bạn hoặc người khác lưu trữ từ trước đó. Khi mã vạch được đọc bằng máy quét nó sẽ hiển thị thông tin đó trên máy tính, hoặc thiết bị khác mà bạn muốn nó hiển thị. Nếu bạn quét bằng điện thoại thông minh thì nó sẽ hiển thị trên điện thoại đó.

Mã vạch – barcode 1D (tuyến tính) là gì? Mã vạch 2D là gì?

Mã vạch – barcode ở dạng 1D là một dọc các sọc trắng đen được chứa các thông tin cần thiết đơn giản mà bạn có thể quét để nhận thông tin. Mã vạch – barcode 2D dạng ma trận, phức tạp hơn, có thể chứa cả nhiều hơn thông tin cơ bản như là hình ảnh thậm chí cả một trang web trong đó. Để đọc được cần dùng máy quét, máy quét 2D có thể đọc được cả 2 dạng mã vạch đó.

Mã vạch 1D và 2D
Mã vạch 1D và 2D

Mã vạch – barcode có thể chứa bao nhiêu ký tự ?

Trên lý thuyết mã vạch – barcode có thể chứa trên 2000 ký tự, tuy nhiên thực tế không ai đưa nhiều thông tin như thế vào mã vạch cả. Thông thường thông tin đưa vào mã vạch 1D tỉ lệ thuận với khả năng mã vạch có thể chưa đối với chiều rộng của con nhãn. Với mã vạch 2D có thể nhiều hơn thế.

Mã vạch – barcode kích thước thế nào là chuẩn?

Mã vạch có thể có nhiều kích cỡ và có thể giảm xuống một hình vuông 1/8 inch khi sử dụng mã 2D. Tuy nhiên, có một sự đánh đổi là việc tạo ra một mã nhỏ như vậy sẽ giới hạn số lượng ký tự và sẽ yêu cầu máy in mã vạch có độ phân giải cao để in được nó giúp cho đầu đọc mã vạch có thể đọc được. Mã vạch càng nhỏ càng khó đọc.

In mã vạch – barcode

Sự khác biệt giữa nhiệt trực tiếp và truyền nhiệt.

In nhiệt trực tiếp là máy in mã vạch đốt nóng đầu in tạo ra thông tin trực tiếp lên loại giấy decal được thiết kế riêng cho công nghệ in này.
Ưu điểm: tiết kiệm chi phí ribbon
Nhược điểm: mã vạch không sắc nét, chỉ tồn tại thời gian ngắn, dễ tổn hại đầu in.

In truyền nhiệt: Đầu in đốt nóng làm tan chảy lớp sáp trên dãy ruy băng làm cho nó bám vào bề mặt giấy decal.
Nhược điểm: tốn kém chi phí, kén chọn máy in.
Ưu điểm: cho mã vạch sắc nét, độ bền cao, bảo quản lâu, bảo vệ đầu in tốt.

‘DPI’ trong mã vạch – barcode nghĩa là gì?

DPI là viết tắt của Dots Per Inch là thước đo độ phân giải của máy in. Con số càng cao thì bản in sẽ càng sắc nét. Hầu hết in các ký tự, thông số bình thường thì chỉ cần máy in 203 dpi, nếu cần in ký tự nhỏ, sắc nét hơn thì 300 dpi và 600 dpi là sự lựa chọn hợp lý.

Một cuộn giấy decal 50m, 100m, 150m sẽ có bao nhiêu con nhãn?

Số lượng tem nhãn trên mỗi cuộn giấy decal sẽ phụ thuộc vào độ cao của con nhãn. Nhãn càng cao thì số lượng trên mỗi cuộn sẽ ít hơn.

Giá giấy decal mã vạch PVC
Giá giấy decal mã vạch PVC

Cách để tạo một con nhãn chưa mã vạch – barcode

Khi bạn có một máy in nhãn mã vạch và phương tiện truyền thông, bạn sẽ cần phần mềm thiết kế nhãn mã vạch để tạo và in nhãn. Trong phần mềm này, bạn có thể đặt mã vạch, văn bản và hình ảnh để phù hợp với yêu cầu thiết kế của bạn và sau đó gửi lệnh in tới máy in của bạn.

Peeler là gì?

Peeler là một tính năng phụ kiện có sẵn trên hầu hết các máy in nhãn sẽ bóc lớp lót ra khỏi nhãn khi nó ra khỏi máy in. Điều này rất hữu ích cho các ứng dụng sẽ áp dụng nhãn ngay sau khi in vì nó tiết kiệm thời gian cho người dùng. Nó cũng có thể bị vô hiệu hóa nếu không cần thiết.

Máy in mã vạch để bàn và máy in mã vạch công nghiệp khác nhau chổ nào?

Máy in tem nhãn để bàn nhỏ và tốt nhất cho các ứng dụng khối lượng thấp như ghi nhãn văn phòng hoặc cửa hàng bán lẻ nhỏ. Máy in công nghiệp có thể tạo ra hàng trăm hoặc hàng ngàn nhãn hàng ngày và mạnh mẽ hơn để xử lý các môi trường khắc nghiệt hơn.

Quét mã vạch – barcode

Máy quét mã vạch – barcode hoạt động như thế nào?

Một máy quét mã vạch chọn các yếu tố đen trắng xen kẽ của mã vạch theo một thuật toán cụ thể được máy quét biến thành một chuỗi văn bản tương ứng. Thông tin này sau đó được gửi đến máy tính của bạn bởi máy quét không khác gì một bàn phím tiêu chuẩn. Chuỗi văn bản này sẽ xuất hiện ở nơi con trỏ của bạn xuất hiện trên màn hình tại thời điểm đó.

Có cần phần mềm nào để sử dụng máy quét hay không?

Máy quét mã vạch – barcode không cần bất cứ phần mền nào để sử dụng nó. Bạn chỉ cần kết nối nó với máy tính. Sau đó mở Word, Excel hoặc đại khái là một file đang ở chế độ điền thông tin là được.

Máy quét mã vạch không dây có thể hoạt động với bán kính bao nhiêu mét?

Máy quét mã vạch – barcode không dây thường có thể hoạt động với bán kính 200 với điệu kiện môi trường thuận lợi (tức không có vật cản, không có gió mạnh). Tuy nhiên mỗi loại máy khác nhau có độ rộng bao quát khác nhau, bạn có gọi đến Vinh An Cư để được tư vấn.

Máy quét mã vạch – barcode có thể đọc mã vạch ra khỏi màn hình không?

Để đọc mã vạch – barcode khỏi màn hình, bạn sẽ cần phải có máy quét hình ảnh 2D vì nó xử lý hình ảnh trái ngược với ánh sáng phản chiếu. Một máy quét mã vạch laser tiêu chuẩn sẽ không thể đọc bất cứ thứ gì từ màn hình.

Máy quét mã vạch – barcode laser có nguy hiểm không?

Máy quét mã vạch sử dụng tia laser loại II không gây hại cho cơ thể hoặc mắt của bạn.

Máy quét 1D có thể đọc mã vạch 2D không?

Máy quét 1D không thể đọc được mã vạch – barcode 2D, nhưng máy quét 2D có thể đọc được cả hai dạng mã vạch đó. Có một loại máy quét có thể chuyển đổi từ 1D sang quét 2D cực kỳ tiện lợi.\

Office: H216D, K5, Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương, Việt Nam.
Tel: 0274 3872406 – 0274 3872 113, Fax: 0274 3872405
Mr Vinh: 0943805121 – 0913988780.
Email: [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *